Đơn vị đo độ dài là gì ? Cách quy đổi đơn vị chính xác nhất.

Đơn vị là gì ? Độ dài là gì? Đơn vị đo độ dài? Đơn vị khối lượng ? Đơn vị thời gian ? Tất cả là các đại lượng cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong môn Toán mà bất kỳ ai cũng đều nắm chắc.

Các em học sinh khi bước vào trường tiểu học thì sẽ phải làm quen với những kiến thức cơ bản nhất, trong đó có đơn vị đo độ dài.

Trong bài viết ngày hôm nay, tất cả chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về đại lượng đo này cũng như tìm hiểu mẹo vặt giúp các em học sinh rất có thể ghi nhớ các đại lượng và cách đổi đơn vị đo độ dài cụ thể nhất nhé. Mời các bạn hãy cùng Miendiaoc.vn theo dõi!

Đơn vị đo độ dài

Đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị là gì?

Đơn vị là 1 đại lượng vốn để đo sử dụng trong toán học, vật lý, hóa học. Và được ứng dụng rất nhiều trong đời sống của chúng ta.

Độ dài là gì?

Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm cùng nằm trên một đường thẳng.

Ví dụ: độ dài của bàn chân chính là khoảng cách từ trên đầu ngón chân cái và gót bàn chân.

Đơn vị đo độ dài là đại lượng vốn để đo  khoảng cách giữa hai điểm, để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi độ dài khác.

Ví dụ:

  • Một chiếc thước kẻ dài 20 cm thì 20 là độ dài, cm là đơn vị vốn để đo
  • Quãng đường từ điểm A đến điểm B là 1 km, thì một là độ dài còn km là đơn vị đo độ dài

Bảng đơn vị đo độ dài

Lớn hơn mét

MétNhỏ hơn mét

km

hmdammdmcm

mm

1 km

= 10 hm

= 1000 m

1 hm

= 10 dam

= 100 m

1 dam

= 10 m

1 m

= 10 dm

= 100 cm

= 1000 mm

1 dm

= 10 cm

= 100 mm

1 cm

= 10 mm

1 mm

Đơn vị đo độ dài

Xem thêm thông tin:

Cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhất

Để rất có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì những bạn rất cần phải hiểu rõ được thực chất của phép đổi đó là gì. Khi đã nắm được thực chất thì những bạn chỉ là dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là 1 chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo.

Cụ thể như sau:

Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị to hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì tất cả chúng ta nhân số đó với 10
Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam.

Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị to hơn liền kề, tất cả chúng ta chia số đó cho 10
Ví dụ: 20 cm = 2 dm.

Nói chung, mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì sẽ gấp hoặc kém nhau 10 lần.

Ví dụ 1:

Khi đổi từ một km sang m, tất cả chúng ta thấy phải nhân số đó với 3 lần số 10 ( 10 x 10 x 10 = 1000 ). Vậy ta suy ra 1 km = 1 x 1000 = 1000 m.

Ví dụ 2:

Khi đổi từ 200 cm sang m, tất cả chúng ta thấy phải chia 200 với 2 lần số 10 ( 10 x 10 = 100 ). Vậy ta suy ra kết quả là 200 cm = 200 : 100 = 2 m.

Những vấn đề mà học sinh thường gặp phải khi đổi đơn vị đo độ dài

Khi đổi đơn vị đo độ dài, theo quan sát của chúng tôi thì những em học sinh thường gặp phải 4 vấn đề sau đây:

  • Học sinh không nắm được những ký hiệu viết tắt của đơn vị đo
  • Học sinh không tìm kiếm được ở trên thước độ dài của số đo
  • Học sinh bị hạn chế trong những việc nắm bắt mối quan hệ giữa các đơn vị đo
  • Khi đổi đơn vị đo chiều dài hoặc những bài toán có sử dụng đơn vị đo chiều dài thì học sinh thường bị đổi sai và gặp nhiều lúng túng

Chính vì vậy, để giúp các em học sinh rất có thể học tốt bảng đơn vị đo độ dài cũng như vận dụng thành thạo kiến thức này khi làm bài tập và trong đời sống hàng ngày. Thì các em học sinh rất cần phải thường xuyên thực hành chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. Và sau đây sẽ là một vài dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo độ dài dành cho những em học sinh hoặc các bậc phụ huynh xem xét nhé.

Một số dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo độ dài

Dạng 1: Đổi đơn vị đo độ dài

  • 1 km = … m
  • 12 km = … m
  • 10 hm = … m
  • 1 dam = … m
  • 1000 m = … km
  • 100 dm = … m
  • 100 cm = … m
  • 100 m = … hm
  • 10 mm = … cm
  • 3 m = … cm

Đáp án

Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài ta có đáp án của bài tập trên như sau:

  • 1 km = 1000 m
  • 12 km = 12000 m
  • 10 hm = 10 hm x 100 = 1000 m
  • 1 dam = 10 m
  • 1000 m = 1 km
  • 100 dm = 10 m
  • 100 cm = 1 m
  • 100 m = 1 hm
  • 10 mm = 10 cm
  • 3 m = 3 x 100 = 300 cm.

Dạng 2: Bài toán thực hiện phép tính

  • 10km + 5km = ?
  • 24hm – 18hm = ?
  • 13mm + 12mm = ?
  • 6m x 7m = ?
  • 15cm : 3cm = ?

Đáp án:

Thực hiện phép tính và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả. Ta có:

  • 10km + 5km = 15km
  • 24hm – 18hm = 6hm
  • 13mm + 12mm = 25mm
  • 6m x 7m = 42m
  • 15cm : 3cm = 5cm

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo

Điền các dấu “>” “<” hoặc “=” vào chỗ thích hợp

  • 4m5cm … 500cm
  • 5000m … 5km
  • 3dm4cm … 15cm
  • 500mm … 50cm
  • 100m … 20dam
  • 30dam5m …35hm

Đáp án:

Áp dụng bảng đơn vị đo ta có các đáp án như sau:

a) 4m5cm được đổi ra cm là: 400cm + 5cm = 405cm. => 4m5cm < 500cm

b) 5000m được đổi ra km là 5000m : 1000 = 5km. => 5000m = 5km

c) 3dm4cm được đổi ra cm là: 30cm + 4cm = 34cm. => 3dm4cm > 15cm

d) 500mm được đổi ra cm là: 500mm : 10 = 50cm. => 500mm = 50cm

e) 20dam được đổi ra m là: 20dam x 10 = 200m. => 100m < 20dam

f) Ở phép so sánh này do có 3 đơn vị đo nên khi thực hiện tất cả chúng ta rất cần phải lựa chọn một đơn vị chung để đổi các giá trị về cùng 1 đơn vị đo thì mới thực hiện được phép so sánh.

30dam5m được đổi ra m là: 300m + 5m = 305m

35hm được đổi ra m là 35hm x 100 = 350m

30dam5m < 35hm

Như vậy, trên chính đây là tất cả những kiến thức cơ bản nhất có liên quan đến đơn vị đo độ dài mà Blog Miendiaoc.vn đã tổng hợp và chia sẻ với những bạn. Hi vọng rằng những kiến thức này sẽ hỗ trợ ích phần nào cho những em học sinh trong quá trình học tập của mình. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian quan tâm theo dõi bài viết! Chúc các bạn sức khỏe và thành công!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339